trắc nghiệm sử bài 20

Trắc nghiệm IQ - đề số 20 (Lượt làm bài: +32.564) Trắc nghiệm IQ - đề số 19 Các bài trắc nghiệm HOT nhất. Trắc nghiệm IQ - đề số 59 - 501129. Trắc nghiệm tin học Bạn vui lòng đọc kỹ Chính sách bảo mật thông tin và Điều khoản sử dụng . a. Các lực lượng phản động ngoài nước có ý đồ xâm lược nước ta b. Các lực lượng phản động trong, ngoài nước cấu kết chống phá ta quyết liệt c. Các lực lượng phản động trong nước có ý đồ tiến công xâm lược d. Là chuẩn bị cho đất nước chống kẻ thù xâm lược 3. Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân là: a. Ngày 19/12/1946 b. Ngày 02/9/1945 Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 20 có đáp án năm 2021 mới nhất Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng (phần 2) Câu 1. Sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã làm gì? A. Tìm cách xoa dịu cuộc đấu tranh của nhân dân Lý thuyết & 700 Bài tập Toán 6 có đáp án; Lý thuyết & 300 Bài tập Vật Lí 6 (có đáp án) 500 câu trắc nghiệm Sinh học 6 có đáp án; 1000 câu trắc nghiệm Ngữ văn 6; Giáo án Ngữ văn 6 chuẩn; Soạn Văn 6 VNEN; Giải BT Toán 6 VNEN 4 Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 20 có đáp án Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 20 do VnDoc biên soạn, hỗ trợ học sinh ôn luyện kiến thức trọng tâm của bài và làm quen các dạng câu hỏi trắc nghiệm Sử 7 khác nhau trong chương trình học lớp 7. Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 19 Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 22 Bắt đầu ngay Đánh giá bài viết 4 764 Chia sẻ bài viết Schön Dass Ich Dich Kennenlernen Durfte. Khối đại đoàn kết dân tộc Việt NamTrắc nghiệm Sử 10 Bài 20 CTST OnlineTrắc nghiệm Sử 10 Bài 20 CTST được biên soạn và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 10 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 CTST có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết và làm bài trắc nghiệm dưới đây nghiệm Sử 10 Bài 19 CTSTGiải Sử 10 Bài 20 Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam CTSTCâu 1 Một trong những cơ sở dẫn tới sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam là A. yêu cầu thống nhất lãnh thổ quốc gia. B. yêu cầu đấu tranh chống ngoại xâm. C. tham vọng bành trướng lãnh thổ. D. nhu cầu buôn bán với bên ngoài. Câu 2 Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam? A. Không đóng góp nhiều cho sự nghiệp chống ngoại xâm. B. Là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự thắng lợi. C. Là nhân tố thứ yếu, góp phần dẫn đến sự thành công. D. Nhân tố duy nhất quyết định đến sự thành công. Câu 3 Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện về tinh thần đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam trong lịch sử? A. Chung vai sát cánh trong đấu tranh chống ngoại xâm. B. Tiến hành bành trướng mở rộng lãnh thổ đất nước. C. Xây dựng nền văn hóa mang bản sắc của từng dân tộc. D. Phát triển nền kinh tế đặc trưng của từng dân tộc. Câu 4 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? A. Là nguồn sức mạnh để bảo vệ độc lập, chủ quyền của đất nước. B. Là nền tảng để tiến hành liên minh với các dân tộc láng giềng. C. Là cơ sở để xóa bỏ mọi mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam. D. Là cơ sở để mở rộng giao lưu và tiếp thu văn hóa bên ngoài. Câu 5 Một trong những vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là A. tạo nên sự phong phú về văn hóa giữa các vùng miền đất nước. B. tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế, văn hóa. C. thống nhất đường lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam. D. tạo điều kiện mở rộng quan hệ với các quốc gia trên thế giới. Câu 6 Tổ chức nào sau đây có vai trò to lớn trong việc củng cố, mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay? A. Đảng Lao động Việt Nam. B. Hội Văn hóa cứu quốc. C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D. Hội Phản đế đồng minh. Câu 7 Các nguyên tắc cơ bản trong đường lối về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là A. bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau. B. bình đẳng, chủ quyền, thống nhất trong đa dạng. C. đoàn kết, tôn trọng, thống nhất trong đa dạng. D. đoàn kết, dân chủ, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau. Câu 8 Một trong những nội dung của nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là A. các dân tộc tôn trọng và giúp đỡ nhau về mọi mặt. B. phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử. C. các dân tộc Việt Nam đều có quyền ngang nhau. D. các dân tộc cùng nâng cao đời sống vật chất - tinh thần. Câu 9 Một trong những nội dung của nguyên tắc đoàn kết giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là A. các dân tộc tôn trọng nhau, giúp nhau cùng phát triển về mọi mặt. B. các dân tộc đều bình đẳng trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. C. các dân tộc phát triển sẽ giúp đỡ cho các dân tộc còn khó khăn. D. phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử dựng nước và giữ nước. Câu 10 Một trong những nội dung của nguyên tắc tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là A. các dân tộc vun đắp, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. B. các dân tộc phát triển giúp đỡ các dân tộc còn khó khăn. C. phát huy truyền thống đoàn kết dân tộc trong lịch sử. D. các dân tộc đều bình đẳng trên mọi lĩnh vực đời sống. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn Lưu ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtCâu 1 Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII họp vào thời gian nào? Ở đâu?A. Tháng 6/1934 Tại Ma Cao Trung Quốc.B. Tháng 7/1935 Tại Mat-xcơ-va Liên Xô.C. Tháng 3/1935 Tại Ma Cao Trung Quốc.D. Tháng 7/1935 Tại I-an-ta Liên Xô.Câu 2 Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII 7/1935 xác định kẻ thù trước mắt nguy hiểm của nhân dân thế giới là gì?A. Chủ nghĩa thực dân Chủ nghĩa phát Chủ nghĩa thực dân Chủ nghĩa phân biệt chủng 3 Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII 7/1935 đã có những chủ trương gì?A. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi Thành lập Mặt trận nhân dân ở các Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc 4 Yếu tố quyết định dẫn đến dẫn đến sự bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là gì?A. Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp 6/1936.B. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII của quốc tế Cộng sản 7/1935.C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít những năm 30 của thế kỉ XX.D. Nghị quyết của Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông 5 Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là gì?A. Chống phát xít chống chiến Chống bọn phản động thuộc địa và tay Chống phát xít, chống chiến tranh, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo, hòa Chống thực dân Pháp giành độc lập và chống phong kiến đòi ruộng đất cho dân 6 Năm 1936 Đảng ta chủ trương thành lập mặt trận gì?A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Mặt trận Dân chủ Đông Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Mặt trận nhân dân Đông 7 Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Việt Nam làA. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần Tập hợp được quân đội chính trị đông đảo đến từ nông Tư tưởng Mác-Lenin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến một cách sâu Cuộc diễn tập của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 8 Nhận xét nào sau đây về phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là không đúng?A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính dân Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân 9 Hình thức đấu tranh mới xuất hiện trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam làA. Mít tinh biểu Đấu tranh nghị Đấu tranh chính Bãi khóa, bãi 10 Phong trào Đông Dương Đại hội diễn ra vào thời gian nào?A. Đầu năm 1937 đến cuối năm 1937B. Trong cả năm 1936C. Tháng 8 và 9 năm 1936D. Tháng 9 và 10 năm 1936Câu 11 Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 vì đãA. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị Tháng 10/ Bước đầu xây dựng lực lượng vũ trang nhân Xây dựng được lực lượng chính trị quần chúng đông 12 Trong năm 1936, Mặt trận nhân dân nước nào làm nòng cốt, thắng cử vào Nghị viện, lên cầm quyền và ban hành một số chính sách tiến bộ cho các nước thuộc Nước Nước Nước Nước Tây Ban 13 Ngay từ năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là gì?A. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Mặt trận nhân dân phản đế Đông Mặt trận Dân chủ Đông Mặt trận Việt 14 Khẩu hiệu đấu tranh của thời kỳ cách mạng 1936-1939 là gì?A. “Đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập”.B. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”.C. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”.D. “Chống phát xít chống chiến tranh đế quốc chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”.Câu 15 Đảng Cộng sản Đông Dương chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kỳ 1936-1939 dựa trên cơ sở nào?A. Tình hình thực tiễn cách mạng Việt Tình hình thế giới và Việt Nam có nhiều thay Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động 16 Cuộc mít tinh khổng lồ trong thời kì 1936 - 1939 đã diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?A. Ngày 1/5/1938 ở Hà NộiB. Ngày 1/8/1937 ở HuếC. Ngày 1/5/1936 ở Sài GònD. Ngày 1/8/1936 ở Hà NộiCâu 17 Mít tinh biểu tình đưa “dân nguyện” đó là hình thức đấu tranh của phong trào nào?A. Đông Dương đại Phong trào đón phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới của xứ Đông A và B đúngD. A và B saiCâu 18 Qua các cuộc mít tinh, biểu tình, đưa “dân nguyện”, lực lượng nào tham gia đông đảo và hăng hái nhất?A. Công nhân và nông Học sinh và thợ thủ Trí thức và dân nghèo thành Câu A và C 19 Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936-1939?A. Công nhân và nông Tiểu tư sản dân tộc và công Nông dân và trí Tư sản dân tộc và nông 20 Tờ báo nào của Đảng Cộng sản Đông Dương hoạt động công khai trong thời kì 1936 - 1939?A. Người cùng khổB. Độc lậpC. Dân chúngD. Thanh niênCâu 21 Tác phẩm quan trọng của Đảng Cộng sản Đông Dương xuất bản trong thời kì 1936 - 1939 là?A. Kháng chiến nhất định thắng lợiB. Vấn đề dân càyC. Đường cách mệnhD. Bản án chế độ thực dân PhápCâu 22 Qua Ninh và Vân Đình lần lượt là bút danh của những ai?A. Trường Chinh và Võ Nguyên Trần Phú và Trường Võ Nguyên Giáp và Lê Hồng Trần Phú và Lê Hồng 23 Một trong những ý nghĩa của phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam làA. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ tất cả các yêu sách dân Giúp cán bộ và đảng viên được trưởng Bước đầu khẳng định vai trò của giai cấp công Bước đầu hình thành trên thực tế liên minh 24 Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936- 1939 là gì?A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình Thành lập Mặt trận Dân chủ Nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống 25 Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đãA. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/ Bước đầu xây dựng lực lượng vũ trang nhân Xây dựng một lực lượng chính trị quần chúng đông nội dung bài Trắc nghiệm môn Sử lớp 9 bài 20 Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939 gồm có các câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về các nguyên nhân, quá trình hoạt động của các phong trào cách mạng, các cuộc vận động dân chủ những năm 1936 - 1939...Như vậy VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Trắc nghiệm môn Sử lớp 9 bài 20 Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo Trắc nghiệm Lịch sử 9, Giải Vở BT Lịch Sử 9, Giải bài tập Lịch Sử 9, Giải Tập bản đồ Lịch Sử 9, Lý thuyết Lịch sử 9, Tài liệu học tập lớp 9 Bộ đề trắc nghiệm sử 9 bài 20 bào gồm loạt bài tập ôn tập kiến thức và 23 câu hỏi nâng cao đã được ĐọcTàiLiệu biên soạn sẽ giúp bạn nắm vững hơn các kiến thức của bài cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939 và nâng cao kỹ năng làm bài trắc nghiệm của tập trắc nghiệm sử 9 bài 20 ôn tập kiến thứcCâu hỏiCâu 1. Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra trong bối cảnhA. Chủ nghĩa phát xít ra đời, đe doạ hoà bình và an ninh thế giới. B. Quốc tế Cộng sản họp đề ra chủ trương mới. C. Liên Xô giúp đỡ cách mạng các nước thuộc địa. D. Mặt trận Nhân dân Pháp thắng cử, thi hành các quyền tự do dân Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 làA. chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. B. đánh đổ đế quốc Pháp làm cho Đông Dương độc lập. C. chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ Chiến tranh, đòi tự do, cơn áo, hoà bình. D. đòi cải thiện đời sống cho nhân Cuộc mít tinh của 2,5 vạn người tại Khu Đấu xảo diễn ra vào ngàyA. 1/5/1930 B. 1/5/1936 C. 1/5/1937 D. 1/5/19384. Năm 1936, Đảng ta chủ trương thành lậpA, Mặt trận phản đế Đông Dương B. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương C. Mặt trận dân chủ Đông Dương D. Mặt trận Việt MinhCâu 2. Gạch chân tên những tờ báo công khai trong cuộc vận động dân chủ 1936 - phongĐời sốngTin tứcNhân đạoLao độngNgười cùng khổDân chúngBạn dânNhành lúaCâu 3. Hoàn thành bảng so sánh phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào 1936-1939 theo những yêu cầu dung so sánhPhong trào 1930 - 1931Phong trào 1936 - 1939Kẻ thùChủ trương, sách lượcHình thức đấu tranhPhương pháp đấu tranhLực lượng đấu tranhCâu 4. Chủ trương của Đảng trong Cao trào dân chủ 1936 - 1939Câu 5. Những sự kiện tiêu biểu của Cao trào dân chủ 1936 - 1939Trả lờiCâu 1. - - - 2. Gạch chân vào tờ báo sauTiền phong Đời sốngTin tứcNhân đạoLao độngNgười cùng khổDân chúngBạn dânNhành lúaCâu dung so sánhPhong trào 1930 - 1931Phong trào 1936 - 1939Kẻ thùĐế quốc, phong kiếnPhản động Pháp và tay saiChủ trương, sách lượcChống đế quốc giành độc lập dân tộc. Chống phong kiến giành ruộng đất cho dân càyChống phát xít, chống Chiến tranh đế quốc và phản động tay sai, đại tự do dân chủ, cơm áo, hòa bìnhHình thức đấu tranhBí mật, bất hợp phápHợp pháp, công khai, bán công khaiPhương pháp đấu tranhChính trị kết hợp với vũ trangChính trịLực lượng đấu tranhCông nhân, nông dânĐông đảo quần chúng nhân dânCâu 4. Gợi ý trả lờiCần trình bày các chủ trương của Đảng về Kẻ thù, kẻ thù cách mạng, vấn đề mặt trận, phương pháp và hình thức đấu tranhCâu 5. Tham khảo đáp án qua bài hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận trang 79 SGK Lịch sử 9➜Xem thêm lý thuyết và hướng dẫn soạn sử 9 bài 20Câu hỏi trắc nghiệm sử 9 bài 20 nâng caoCâu hỏiCâu 1. Năm 1933 chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở đâu? a. Đức, Anh, Pháp. b. Đức, I-ta-li-a, Mĩ. c. Đức, Nhật, I-ta-li-a. d. Đức, Pháp, Mĩ. Câu 2. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII họp vào thời gian nào? ờ đâu? a. Tháng 6/1934 Tại Ma Cao Trung Quốc. b. Tháng 7/1935 Tại Mat-xcơ-va Lien Xô. c. Tháng 3/1935 Tại Ma Cao Trung Quốc. d. Tháng 7/1935 Tại I-an-ta Liên Xô. Câu 3. Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII 7/1935 xác định kẻ thù trước mắt nguy hiểm của nhân dân thế giới là gì? a. Chủ nghĩa thực dân cũ. c. Chủ nghĩa phát xít. b. Chủ nghĩa thực dân mới. d. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. Câu 4. Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII 7/1935 đã có những chủ trương gì? a. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước. b. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước. c. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản. d. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa. Câu 5. Trong năm 1936, Mặt trận nhân dân nước nào làm nòng cốt, thắng cử vào Nghị viện, lên cầm quyền và ban hành một số chính sách tiến bộ cho các nước thuộc địa? a. Nước Đức. b. Nước Pháp, c. Nước Anh. d. Nước Tây Ban Nha. Câu 6. Mặt trận nhân dân Pháp do Đảng Cộng Sản làm nòng cốt, thắng cử vào nghị viện và lên cầm quyền vào năm nào? a. 1935 b. 1936 c. 1937 d. 1938 Câu 7. Đảng ta chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kỳ 1936 - 1939 dựa trên cơ sơ nào? a. Đường lối nghị quyết của Quốc tế cộng sản. b. Tình hình thực tiễn của Việt Tình hình thế giới, trong nước có sự thay đổi và tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản. d. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh. Câu 8. Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là a. Bọn phản động thuộc địa. b. Chủ nghĩa phát xít. c. Bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai. d. Thực dân Pháp và chính quyền phong kiến. Câu 9. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là gì? a. Chống phát xít chống chiến tranh. b. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai. c. Chống phát xít, chống chiến tranh, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình. d. Chống thực dân Pháp giành độc lập và chống phong kiến đòi ruộng đất cho dân cày. Câu 10. Năm 1936 Đảng ta chủ trương thành lập mặt trận gì? a. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. b. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. c. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương. d. Mặt trận nhân dân Đông Dương. Câu 11. Ngay từ năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là gì? a. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương. b. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. c. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. d. Mặt trận Việt Minh. Câu 12. Đến tháng 3/1938, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là gì? a. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương. b. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương. c. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. d. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. Câu 13. Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939 có gì khác so với thòi kỳ 1930 -1931? a. Đấu tranh bí mật. b. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai. c. Đấu tranh bất hợp pháp. d. Đấu tranh công khai. Câu 14. Khẩu hiệu đấu tranh của thòi kỳ cách mạng 1936-1939 là gì? a. “Đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập”. b. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”. c. “Độc lập dân tộc” “Người cày có ruộng”. d. “Chống phát xít chong chiến tranh đế quốc chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”. Câu 15. Tháng 8/1936 Đảng chủ trương phát động phong trào gì? a. Đông Dương đại hội. b. Phong trào đòi dân sinh dân chủ. c. Vận động người của Đảng vào Viện dân biểu. d. Mít tinh diễn thuyết thu thập “dân nguyện”. Câu 16. Mít tinh biểu tình đưa “dân nguyện” đó là hình thức đấu tranh của phong trào nào? a. Đông Dương đại hội. b. Phong trào đón phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới của xứ Đông Dương. c. a và b đúng d. a và b sai Câu 17. Qua các cuộc mít tinh, biểu tình, đưa “dân nguyện”, lực lượng nào tham gia đông đảo và hăng hái nhất? a. Công nhân và nông dân. b. Học sinh và thợ thủ công. c. Trí thức và dân nghèo thành thị. d. Câu a và c đúng. Câu 18. Cuộc đấu tranh công khai, họp pháp trong những năm 1936- 1939 thực sự là một cuộc cách mạng gì? a. Một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ. b Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. c. Một cuộc đấu tranh giai cấp. d. Một cuộc tổng diễn tập cho giai đoạn cách mạng tiếp theo. Câu 19. Cuộc mít tinh khổng lồ của 2 vạn rưỡi người diễn ra tại Khu Đấu Xảo Hà Nội vào ngày nào? a. 1/5/1930. b. 1/5/1935. c. 1/5/1938. d. 1/5/1939. Câu 20. Phong trào đấu tranh của giai cấp công-nông và các tầng lớp nhân dân tiêu biểu nhất trong thời kỳ 1936-1939 là gì? a. Cuộc vận động Đông Dương đại hội 1936. b. Phong trào đón rước phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới Đông Dương 1937. c. Tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai 11/1936 và cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo Hà Nội 5/1938 d. Phong trào báo chí tiến bộ và đấu tranh nghị trường. Câu 21. Hình thức hoạt động dân chủ công khai thời kỳ 1936-1939 là gì? a. Lập hội ái hữu, hội cứu tế. b. Xuất bản báo chí. c. Đấu tranh nghị trường. d. a, b và c đúng. Câu 22. Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936- 1939 là gì? a. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ. b. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức. c. Thành lập Mặt trận Dân chủ Nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội. d. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất. Câu 23. Vì sao cao trào dân chủ 1936-1939 được xem là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945? a. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng, trình độ của Đảng viên được nâng cao. b. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến rộng rãi. c. Tập dượt cho quần chúng đấu tranh chính trị, thành lập một đội quân chính trị rộng lớn tập hợp xung quanh Đảng. d. Tất cả đều lờiCâu 1CCâu 2BCâu 3CCâu 4BCâu 5BCâu 6BCâu 7CCâu 8CCâu 9CCâu 10ACâu 11BCâu 12ACâu 13BCâu 14DCâu 15ACâu 16BCâu 17ACâu 18ACâu 19CCâu 20CCâu 21DCâu 22DCâu 23D➜Tham khảo thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm sử 9 bài 21 Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XVTrắc nghiệm môn Sử lớp 10 bài 20 Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV được VnDoc sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học Lịch sử lớp 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 10 bài Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XVCâu 1. Tôn giáo nào không được du nhập vào nước ta từ thời Bắc thuộc?A. Phật giáo B. Nho giáo C. Đạo giáo D. Hồi giáoĐáp án DCâu 2. Hệ tư tưởng chính thống của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV làA. Phật giáo B. Nho giáo C. Đạo giáo D. Hồi giáoĐáp án B Câu 3. Luận điểm nào của Nho giáo quy định tôn ti trật tự xã hội phong kiến?A. Tam cương B. Ngũ thường C. Tam tòng, tứ đức D. Quân, sư, phụĐáp án A Câu 4. Năm 1070, vua Lý Thánh Tông đã cho xây dựngA. Chùa Quỳnh LâmB. Văn miếuC. Chùa Một CộtD. Quốc tử giámĐáp án B Câu 5. Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chiếm vị trí độc tôn ở nước ta từ thế kỉ nào?A. Thế kỉ XIIB. Thế kỉ XIIID. Thế kỉ XVĐáp án DCâu 6. Dưới thời Lý – Trần, tôn giáo có vị trí đặc biệt quan trọng và rất phổ biến trong nhân dân làA. Phật giáo B. Nho giáo C. Đạo giáo D. Kitô giáoĐáp án A Câu 7. Người đã xuất gia đầu Phật và lập ra Thiền phái Trúc Lâm Đại Việt làA. Lý Công UẩnB. Trần Thái TôngC. Trần Nhân TôngD. Trần Thánh TôngĐáp án C Câu 8. Ý nào không chính xác về biểu hiện đạo Phật luôn luôn giữ một vị trí đặc biệt quan trọng dưới thời Lý – Trần?A. Nhà sư được triều đình tôn trọng, có lúc cùng tham gia bàn việc nướcB. Khắp nơi trong cả nước, đâu đâu cũng có chùa chiền được xây dựngC. Nhà nước cấm các tôn giáo khác hoạt động, trừ đạo PhậtD. Vua quan nhiều người cũng theo đạo Phật, đã góp tiền để xây dựng chùa đúc chuông, tô tượngĐáp án CCâu 9. Quốc gia Đại Việt tổ chức khoa thi đầu tiên tại kinh thành Thăng Long vào năm nào?A. Năm 1070 B. Năm 1071 C. Năm 1073 D. Năm 1075Đáp án DCâu 10. Việc thi cử để tuyển chọn người tài cho đất nước đã hoàn thiện và đi vào nếp dưới triều vua?A. Lý Nhân TôngB. Trần Thái TôngC. Lê Thái TổD. Lê Thánh TôngĐáp án DCâu 11. Nhà nước phong kiến Việt Nam cho dựng bia đá khắc tên tiến sĩ ở Văn miếu Hà Nội từ bao giờ?A. Thế kỉ XI – triều LýB. Thế kỉ X – triều Tiền LêC. Thế kỉ XV – triều Lê sơD. Thế kỉ XIV – triều TrầnĐáp án C Câu 12. Giáo dục nho giáo có hạn chế gì?A. Không khuyến khích việc học hành thi cửB. Không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tếC. Nội dung chủ yếu là kinh sửD. Chỉ con em quan lại, địa chủ mới được đi họcĐáp án B Câu 13. Thành tựu tiêu biểu của văn học dân tộc, ra đời từ thế kỉ XI, đến thế kỉ XV gắn liền với các tác giả như Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Lý Tử Tấn làA. Văn học mang tư tưởng Phật giáoB. Văn học chữ HánC. Văn học chữ NômD. Văn học dân gianĐáp án C Câu 14. Tìm hiểu và cho biết tác giả của “Bạch Đằng giang phú” là aiA. Trần Hưng ĐạoB. Nguyễn HiềnC. Trương Hán SiêuD. Phạm Sư MạnhĐáp án C Câu 15. Trong các thế kỉ X – XIV, xuất hiện hàng loạt những công trình nghệ thuật kiến trúc liên quan đến Phật giáo làA. Chùa, tháp B. Đền C. Đạo, quán D. Văn miếuĐáp án A Câu 16. Công trình được xây dựng từ cuối thế kỉ XIV, là điển hình của nghệ thuật xây thành ở nước ta và ngày nay đã được công nhận là Di sản văn hóa thế giớiA. Kinh thành Thăng LongB. Hoàng thành Thăng LongC. Thành nhà Hồ Thanh HóaD. Kinh thành HuếĐáp án C Câu 17. Nghệ thuật chèo, tuồng, múa rối nước ở nước ta phát triển từ thờiA. Đinh – Tiền Lê B. Lý C. Trần D. Lê sơĐáp án B Câu 18. Bộ sử chính thống đầu tiên của nước ta làA. Đại Việt sử kíB. Lam Sơn thực lụcC. Đại Việt sử kí toàn thưD. Đại Việt sử lượcĐáp án A Câu 19. Người đã chỉ đạo các thợ quan xưởng chế tạo thành công súng thần cơ và đóng được thuyền chiến có lầu làA. Hồ Nguyên TrừngB. Trần Hưng ĐạoC. Hồ Quý LyD. Hồ Hán ThươngĐáp án ACâu 20 Thế kỉ X - XVI, ở Việt Nam Nho giáo dần dần trở thành hệ tư tưởng chính thống củaA. nhân dân lao độngB. những người theo Nho tầng lớp trí thứcD. giai cấp thống trịĐáp án DCâu 21 Thế kỉ X - XVI, vị trí của Phật giáo trong xã hội Việt Nam như thế nào?A. không phổ cập nhưng hòa lẫn với tín ngưỡng dân giữ vị trí đặc biệt quan trọng và rất phổ chi phối nội dung giáo dục thi cử song không phổ biến trong nhân được nâng lên địa vị độc tôn trong xã án BCâu 22 Vì sao thời Lý - Trần đạo Phật giữ vị trí đặc biệt quan trọng và khá phổ biến?A. Vì Phật giáo là một tôn giáo gắn bó với làng Vì Phật giáo vốn đã có từ lâu ở nước ta, đã ăn sâu trong tâm tưởng của người ViệtC. Phật giáo được người Đại Việt tín Phật giáo là tôn giáo chính thống ở nước án BCâu 23 Thời kì nào Nho giáo được chính thức nâng lên địa vị độc tôn?A. Nhà LýB. Nhà Nhà Lê SơD. Nhà án CCâu 24 Thời Bắc thuộc, hệ tư tưởng và tôn giáo nào được du nhập vào nước ta?A. Nho giáoB. Nho giáo, Phật giáo, Đạo Nho giáo, Phật giáoD. Nho giáo, Ấn Độ án BNhư vậy VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Trắc nghiệm môn Sử lớp 10 bài 20 Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được quá trình xây dựng và phát triển văn hóa trong các thế kỉ X-XV, tình hình tôn giáo lúc bấy giờ, những thành tựu của giáo dục... Để có kết quả cao hơn trong quá trình học tập, VnDoc mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập tại các mục sau Trắc nghiệm Lịch sử 10, Giải bài tập Lịch Sử 10, Giải Vở BT Lịch Sử 10, Giải bài tập Lịch Sử 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp 10 mà chúng tôi tổng hợp và đăng tải.

trắc nghiệm sử bài 20