thủ tục làm chế độ 290
Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sỹ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ - THỊ TRẤN. XÃ HÒA THUẬN. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG (30 thủ tục) LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI (14 thủ tục) LĨNH VỰC TRẺ EM (01 thủ tục)
Kiện toàn Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện giai đoạn 2021-2025; Hội đồng và Tổ giúp việc đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP trên địa bàn huyện Tuần Giáo năm 2022. Tiếp tục triển khai Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới và Chương trình mỗi xã một sản phẩm
Hướng dẫn kê khai thủ tục 630b. Bước 1: Chọn số đợt, số kỳ kê khai → Nhập thông tin tài khoản ngân hàng của đơn vị nếu người lao động nhận trợ cấp qua đơn vị. Bước 2: Tìm kiếm và tích chọn người lao động cần kê khai. Có 2 cách để tìm kiếm người lao động
- Quân nhân, công nhân viên quốc phòng đã được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn
Để nổi bật so với nhiều tai nghe over-ear mà Razer đã phát hành cho hệ máy console, công ty sẽ mang phiên bản mới của tai nghe không dây Hammerhead lên PlayStat
Schön Dass Ich Dich Kennenlernen Durfte. Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 28/07/2014, 1720 Hồ sơ hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Mã số hồ sơ 021763 a Trình tự thực hiện - Bước 1 Thân nhân đối tượng làm bản khai đề nghị hưởng trợ cấp mai táng phí kèm theo Giấy chứng tử và Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng trợ cấp một lần theo QĐ 290/2005/QĐ-TTg hoặc bản sao một trong các quyết định hưởng trợ cấp một lần phục viên, xuất ngũ, thôi việc, trợ cấp một lần hoặc bản sao quyết định hưởng BHYT nộp cho UBND cấp xã; - Bước 2 UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và làm Công văn đề nghị nộp UBND cấp huyện qua Phòng Lao động – TB&XH; b Cách thức thực hiện Người dân liên hệ với UBND cấp xã để được hướng dẫn. c Thành phần, số lượng hồ sơ - Thành phần hồ sơ - Bản khai đề nghị hưởng trợ cấp mai táng phí kèm theo Giấy chứng tử hoặc bản sao một trong các quyết định hưởng trợ cấp một lần phục viên, xuất ngũ, thôi việc, trợ cấp một lần hoặc bản sao quyết định hưởng BHYT; - Công văn của UBND cấp xã; - Số lượng hồ sơ 02 bộ. d Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội phải kiểm tra và nộp về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. e Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính Cá nhân. f Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính - Cơ quan có thẩm quyền quyết định UBND cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện không - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC Phòng Lao động – TB&XH, UBND cấp xã. - Cơ quan phối hợp Hội CCB xã, Cơ quan Quân sự huyện-xã. g Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Công văn đề nghị, danh sách. h Lệ phí Không i Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Bản khai đề nghị hưởng trợ cấp mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg. k Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính Bản sao một trong những gấy tờ sau Quyết định hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg; quyết định phục viên , xuất ngũ, thôi việc, trợ cấp 1 lần; quyết định hưởng chế độ BHYT theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg. l Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ Về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước. - Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 Về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …………, ngày……tháng……năm……… BẢN KHAI Đề nghị trợ cấp mai táng phí theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg 1/ Phần khai về đối tượng Họ và tên người từ trần…………………………. Sinh năm……………………. Quê quán…………………………………………………………………………… Đã từ trần ngày…… tháng…….năm ……………… Nơi đăng ký hộ khẩu trước khi từ trần…………………………………………… Nhập ngũ hoặc tham gia kháng chiến ngày…… tháng…… năm………. Về gia đình từ ngày………tháng………năm……… Đã được Nhà nước giải quyết trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng theo Pháp lệnh Người có công hoặc Luật Bảo hiểm xã hội hoặc chưa được hưởng trợ cấp gì ………………………………………………………………………………… 2/ Phần khai về thân nhân Họ và tên thân nhân…… …………………………….Năm sinh……………… Nguyên quán……………………………………………………………………… Trú quán…………………………… ……………………………………………… Quan hệ với người chết………………………………………………………… Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết trợ cấp mai táng phí theo quy định tại Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg của Chính phủ. Xác nhận của UBND xã phường, TT Người viết đơn Nội dung đã kê khai trên và chữ ký của Ký tên, ghi rõ họ tên Ông bà……………………….là đúng ………….,ngày… .tháng….năm…. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Chủ tịch . Hồ sơ hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Mã số hồ sơ 021763 a Trình tự thực hiện - Bước. theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg; quyết định phục viên , xuất ngũ, thôi việc, trợ cấp 1 lần; quyết định hưởng chế độ BHYT theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg. l Căn cứ pháp lý của thủ tục. nghị hưởng trợ cấp mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg. k Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính Bản sao một trong những gấy tờ sau Quyết định hưởng trợ cấp một lần theo - Xem thêm -Xem thêm Hồ sơ hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Mã số hồ sơ 021763 ppsx, Hồ sơ hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Mã số hồ sơ 021763 ppsx, Từ khóa liên quan mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ mai táng phí đơn đề nghị hưởng chế độ mai táng phí bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí đơn xin hưởng chế độ mai táng phí mai táng phí theo quyết định 290 thẩm định hồ sơ đăng ký đơn giá tiền lương đối với các doanh nghiệp nhà nước xếp hạng đặc biệt theo quyết định số 91ttg ngày 0731994 của thủ tướng chính phủ phê duyệt các khoản viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của thủ tướng chính phủ viện trợ của phi chính phủ nước ngoài hồ sơ hưởng chế độ mai táng chế độ mai táng phí giải quyết chế độ mai táng phí chế độ mai táng phí người cao tuổi chế độ mai táng phí cựu chiến binh chế độ mai táng phí cho cán bộ hưu xã chế độ mai táng phí cho thương binh chế độ mai táng phí đối với đại biểu hđnd xác định các nguyên tắc biên soạn khảo sát các chuẩn giảng dạy tiếng nhật từ góc độ lí thuyết và thực tiễn điều tra với đối tượng sinh viên học tiếng nhật không chuyên ngữ1 khảo sát các chương trình đào tạo theo những bộ giáo trình tiêu biểu nội dung cụ thể cho từng kĩ năng ở từng cấp độ mở máy động cơ lồng sóc mở máy động cơ rôto dây quấn đặc tuyến hiệu suất h fi p2 đặc tuyến tốc độ rôto n fi p2 thông tin liên lạc và các dịch vụ
Việc thực hiện chế độ chính sách theo Quyết định 290/2005 QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ gọi tắt là chế độ 290 tại xã Tam Mỹ Tây Núi Thành có những sai phạm nghiêm trọng nhưng đến nay vẫn chưa được các cơ quan chức năng xử lý dứt điểm, gây bức xúc trong nhân dân. Khởi tố 4 đối tượng liên quan đến sai phạm Quyết định 290 Vụ "chạy" chế độ 290 tại xã Tam Đại Hàng loạt sai phạm nghiêm trọng Vụ chạy chế độ 290 ở Phú Ninh Sai phạm ở nhiều xã Làm "sống" lại người đã khuấtNăm 2011, lợi dụng một số huân, huy chương, bằng khen và giấy khen của những người có công với cách mạng đang lưu trữ tại Ban Văn hóa - thông tin VH-TT của xã Tam Mỹ Tây, Xã đội trưởng Lê Văn Hồng đã lén lút đem phô tô, rồi tự giả mạo chữ ký của các chức danh có liên quan để hợp thức hóa giấy tờ hồ sơ đề nghị hưởng chế độ 290 nhằm mục đích tư lợi cá nhân. Khi Xã đội trưởng Lê Văn Hồng có hành vi mờ ám, bị cán bộ xã phát hiện, ngành chức năng vào cuộc và xác định 5 trường hợp “được” ông Hồng tự ý đem hồ sơ đi làm. Người được nhận tiền chế độ cao nhất 3,8 triệu đồng, thấp nhất 2,6 triệu đồng. Trường hợp hồ sơ của ông Trần Văn Chung thôn 10 xã Tam Mỹ Tây, toàn bộ chữ ký của các thành viên đại diện cho ban nhân dân thôn, hội cựu chiến binh, hội người cao tuổi... ông Hồng đều tự ký thay. Trường hợp của bà Nguyễn Thị Chước thôn 7 xã Tam Mỹ Tây có lưu trữ hồ sơ tại trụ sở UBND xã, ông Hồng lấy phô tô rồi ghi “bừa” bà quê ở thôn 8 xã Tam Mỹ Tây và tự ký vào các chức danh có liên quan để hợp thức hóa hồ sơ chi trả 2,8 triệu cáo của Ủy ban Kiểm tra xã Tam Mỹ Tây về sai phạm của Xã đội trưởng Lê Văn Hồng. Ảnh trường hợp người chết đã lâu nhưng vẫn được ông Hồng làm “sống lại” để “moi” tiền Nhà nước. Điển hình, hồ sơ ông Thái Hưng thôn 4. Vì không rõ địa chỉ của ông Hưng ở đâu, ông Hồng tự đi làm rồi “ghi bừa” trong hồ sơ là thôn 7 xã Tam Mỹ Tây. Thực tế, ông Hưng đã chết từ lâu, nhưng ông Hồng làm hồ sơ còn sống. Những người liên quan trong biên bản hội nghị liên tịch tham gia xác nhận như Trưởng thôn Lê Hồng Danh, Bí thư Chi bộ Châu Ngọc Lộ, Chi hội Cựu chiến binh Ngô Thị Hương, người cao tuổi Ngô Thị Cúc Hoa, đại diện lão thành cách mạng Lê Triêm Ký. Trong đó, chữ ký của ông Lê Hồng Danh và bà Ngô Thị Hương do ông Hồng giả mạo ký. Qua tìm hiểu của chúng tôi, toàn bộ 5 hồ sơ do ông Hồng tự đi làm đều được ông Võ Xuân Lâm - Chủ tịch UBND xã Tam Mỹ Tây ký theo các mốc thời gian khác nhau. Ông Lâm hiện là Chủ tịch HĐND xã, kiêm Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra xã. Vì sao Xã đội trưởng Lê Văn Hồng dễ dàng hợp thức hồ sơ theo QĐ 290? Lúc bấy giờ, với tư cách là Ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ xã, Xã đội trưởng Lê Văn Hồng là người trực tiếp tham mưu cho lãnh đạo địa phương, hội đồng chính sách xã và hướng dẫn cho công dân làm thủ tục để được hưởng chế độ theo QĐ 290. Lợi dụng hồ sơ của công dân có chứng từ gốc như huân chương, huy chương, bằng khen, giấy khen… không được hội đồng xét duyệt họp xét nên ông Hồng tự ý mang hồ sơ đi làm nhằm lấy tiền chính luật nhưng vẫn thăng chức?Ông Hồng đã lợi dụng chính sách ưu đãi người có công để trục lợi cho bản thân, vi phạm tư cách đảng viên, vi phạm pháp luật nhưng vẫn chưa được cơ quan chức năng, lãnh đạo địa phương vào cuộc xử lý dứt điểm. Đáng nói, trong thời gian bị kỷ luật đảng với hình thức cảnh cáo, từ vị trí Xã đội phó, ông Hồng lại được “thăng chức” lên Xã đội trưởng, gây bức xúc cho người dân, gây bất bình đối với cán bộ và nhân dân trong xã. Trong khi đó, ông Võ Xuân Lâm - Chủ tịch HĐND xã kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra xã giải thích “Thời điểm ông Hồng bị kỷ luật cùng lúc tiến hành bầu cử HĐND, do ông Hồng không trúng vào ủy viên ủy ban, lại bị kỷ luật nên cơ cấu xuống làm Xã đội phó. Ông Nguyễn Ngọc Kim được thay làm Xã đội trưởng. Đến năm 2012, Chi bộ Quân sự xã xem xét sự tiến bộ của ông Hồng nên ông Hồng được cơ cấu làm Xã đội trưởng trở lại”.Vì sao không có hình thức kỷ luật nào về mặt chính quyền với ông Hồng? Ông Lâm cho rằng "Do thời điểm đó, chúng tôi hiểu văn bản không rõ ràng, vả lại việc xử lý cán bộ công chức thuộc thẩm quyền của huyện. Vì thế, sai phạm của ông Hồng trong việc làm giả hồ sơ giấy tờ chi trả theo chế độ 290 cho đến nay vẫn chưa được xem xét, chưa có hình thức kỷ luật nào về mặt chính quyền". Điều làm chúng tôi ngạc nhiên là thời còn làm Chủ tịch UBND xã Tam Mỹ Tây, ông Võ Xuân Lâm là người đặt bút ký hàng loạt những hồ sơ theo QĐ 290, trong đó có 5 bộ hồ sơ bị phát hiện do sai phạm của Xã đội trưởng Lê Văn Hồng. Năm 2011, với vai trò là Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra xã, ông Lâm lại báo cáo kết quả thẩm tra xác minh sai phạm của ông Hồng. Trách nhiệm của ông Lâm trong thời gian với tư cách là Chủ tịch UBND xã hầu như không được đề cập. Theo nguồn tin riêng của chúng tôi, đến nay xã Tam Mỹ Tây có hàng trăm trường hợp được nhận tiền chế độ theo QĐ 290. Những trường hợp có hồ sơ gốc chỉ cần bản phô tô, trình lãnh đạo địa phương ký duyệt; còn những hồ sơ chưa rõ ràng phải thông qua hội đồng xét duyệt của xã. Tuy nhiên, theo nhiều người dân phản ảnh, có không ít trường hợp không tham gia cách mạng, du kích địa phương… cũng được hưởng chế độ!Thiết nghĩ, các cơ quan chức năng của huyện Núi Thành cần vào cuộc xác minh làm sáng tỏ những khuất tất trong việc chi trả chế độ theo QĐ 290 của xã Tam Mỹ PHÚC
Giới thiệu Gói dịch vụ Liên hệ Đăng ký / Đăng nhập Thông tin Cách thực hiện Thành phần hồ sơ Biểu mẫu Phí, Lệ phí Cơ sở pháp lý TTHC liên quan Lược đồ Thông tin Số hồ sơ T-HNO-154901-TT Cơ quan hành chính Hà Nội Lĩnh vực Chế độ - chính sách Cơ quan có thẩm quyền quyết định Không Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện nếu có Không Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC Sở Lao động Thương binh và Xã hội Cơ quan phối hợp nếu có Không Cách thức thực hiện Trụ sở cơ quan HC Thời hạn giải quyết 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Đối tượng thực hiện Cá nhân Kết quả thực hiện Quyết định hành chính Tình trạng áp dụng Không còn áp dụng Cách thực hiện Trình tự thực hiện Tên bước Mô tả bước Bước 1 Công dân hoặc tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn xác nhận xét duyệt và có văn bản gửi Phòng Lao động Thương binh và xã hội quận, huyện. Phòng Lao động Thương binh và xã hội quận, huyện thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Ủy ban nhân dân quận huyện. Ủy ban nhân dân quận huyện có công văn đề nghị. Hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động Thương binh và xã hội nhận phiếu biên nhận có hẹn ngày giải quyết Bước 2 Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý giải quyết và trả kết quả lại cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội quận, huyện Thành phần hồ sơ Đơn đề nghị có xác nhận của Chính quyền địa phương xã, phường nơi cư trú Giấy chứng tử Bản sao Giấy uỷ quyền nhận chế độ mai táng phí đối với trường hợp nhà cung cấp từ trần có nhiều con hoặc không còn thân nhân chủ yếu Mẫu số 4 Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân xã, phường mẫu 7C Bản chính Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng chế độ 1 lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ - TTg ngày 8/11/2005 hoặc 1 bản sao trong các quyết định hưởng trợ cấp 1 lần phục viên, xuất ngũ, thôi việc, trợ cấp 1 lần hoặc bản sao quyết định hưởng chế độ Bảo hiểm y tế theo quy định tại TTLT số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 7/12/2005 Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện mẫu số 8C, kèm theo danh sách đối tượng hưởng mai táng phí mẫu số 9E Số bộ hồ sơ 2 bộ Các biểu mẫu Phí và lệ phí Cơ sở pháp lý Văn bản căn cứ pháp lý Văn bản công bố thủ tục Thủ tục hành chính liên quan Thủ tục hành chính liên quan nội dung Lược đồ Giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg đối với những trường hợp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước - Hà Nội Hiện chưa có văn bản! Hiện chưa có văn bản! Hiện chưa có văn bản! Hiện chưa có văn bản! Hiện chưa có văn bản! Hiện chưa có văn bản! Đăng ký gói cước để sử dụng toàn bộ tiện ích của hệ thốngDẫn chiếu, chú thích, hiệu lực, tiêu chuẩn việt nam...và nhiều tiện ích khác. Gói cước 3 ngày sử dụng Gói cước 1 tháng sử dụng Gói cước 1 năm sử Bạn đã là thành viên? Đăng nhập vào hệ thống Truy cập quảng cáo để hiển thị tiện íchQuảng cáo sẽ tự động tắt trong 30 giây...
Cử tri tỉnh An Giang Theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 8/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ, người có công khi khám bệnh BHYT phải đóng mức 20%, đề nghị đối tượng được hưởng 100% khi khám bệnh và đối tượng người có công theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ hiện nay chưa được hưởng chế độ BHYT, đề nghị được hưởng chế độ như đối tượng người có công khác. Bộ Quốc phòng trả lời Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 8/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ không quy định đối tượng được hưởng chế độ BHYT khi khám bệnh, chữa bệnh phải đóng 20% tiền khám bệnh, chữa bệnh; mức hưởng BHYT thực hiện theo quy định của pháp luật về BHYT. Điều 6 Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định Các đối tượng được hưởng chế độ, chính sách quy định tại Quyết định này nếu chưa được hưởng chế độ BHYT thì được hưởng chế độ BHYT theo quy định của pháp luật về BHYT. Như vậy, các đối tượng được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg cũng được hưởng chế độ BHYT như các đối tượng được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Cử tri các tỉnh Bình Thuận, Cà Mau Đề nghị Chính phủ xem xét bổ sung đối tượng hoạt động cơ sở mật, là Tổ trưởng Tổ Đảng vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Bộ Quốc phòng trả lời Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 8/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành Quyết định này quy định Đối tượng được xét hưởng chế độ, bao gồm cả lực lượng mật do các tổ chức đảng, quân sự, công an có thẩm quyền tổ chức, giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 4/1975 ở chiến trường B, C, K. Như vậy, đối tượng hoạt động cơ sở mật không phân biệt tổ trưởng Đảng hay đảng viên, tổ viên đều thuộc đối tượng được xem xét, xét hưởng chế độ theo quy định. Trường hợp còn tồn sót, Bộ Quốc phòng đề nghị các địa phương kịp thời giải quyết dứt điểm trong năm 2014. Cử tri thành phố Hà Nội, các tỉnh Cà Mau, Đồng Tháp, Long An Đến nay còn nhiều trường hợp chưa được giải quyết theo chế độ của Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg. Đề nghị cơ quan chức năng rà soát và tháo gỡ những vướng mắc trong quá trình thực hiện, đồng thời nâng mức hưởng trợ cấp cao hơn để phù hợp với tình hình giá cả hiện nay. Bộ Quốc phòng trả lời Sau hơn 4 năm tổ chức thực hiện, toàn quốc đã giải quyết chế độ cho gần đối tượng; năm 2009 các đơn vị, địa phương và toàn quốc đã tiến hành tổng kết việc thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg. Hiện nay còn một số ít đối tượng chưa được giải quyết do những nguyên nhân khác nhau, Bộ Quốc phòng đã chỉ đạo, đề nghị các địa phương khẩn trương rà soát, giải quyết dứt điểm chế độ đối với các đối tượng trong năm 2014. Cử tri tỉnh Hậu Giang Đối với người tham gia cách mạng được tổ chức phân công làm biệt động nội thành, làm công tác binh vận tại một số thành phố lớn trước 30/4/1975, nhưng hiện nay chưa được hưởng chế độ chính sách đối với người có công với cách mạng, đề nghị có chính sách giải quyết chế độ người có công với cách mạng và các chính sách đãi ngộ khác theo quy định. Bộ Quốc phòng trả lời Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn thi hành quy định Đối tượng được xét hưởng chế độ, bao gồm cả lực lượng mật do các tổ chức đảng, quân sự, công an có thẩm quyền tổ chức, giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 4/1975 ở chiến trường B, C, K. Theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công thì người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế được hưởng chế độ trợ cấp một lần, chế độ BHYT và khi từ trần người tổ chức mai táng được hưởng chế độ mai táng theo quy định của pháp luật về BHXH. Như vậy, người tham gia cách mạng được tổ chức phân công làm biệt động nội thành, làm công tác binh vận trước 30/4/1975 và người có công với cách mạng đã được hưởng chế độ, chính sách theo các quy định nêu trên. Cử tri tỉnh Nghệ An Đề nghị cơ quan chức năng xem xét có chế độ mai táng phí cho những cựu thanh niên xung phong mất trước năm 2005. Bộ Quốc phòng trả lời Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn thực hiện quy định Thanh niên xung phong đã từ trần trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành tháng 12/2005 thì một trong những người gồm vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp được hưởng chế độ trợ cấp một lần; không quy định hồi tố về việc hưởng chế độ mai táng phí. Nội dung đề xuất này thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ Quốc phòng xin ghi nhận ý kiến kiến nghị của cử tri để phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tiếp tục nghiên cứu, xem xét, đề xuất trong mối quan hệ cân đối chung.
Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Thuộc tính Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu 290/QĐ-UBND Loại văn bản Quyết định Nơi ban hành Thành phố Hồ Chí Minh Người ký Nguyễn Thành Phong Ngày ban hành 19/01/2017 Ngày hiệu lực Đã biết Ngày công báo Đã biết Số công báo Đã biết Tình trạng Đã biết ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 290/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 01 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐƯỢC CHUẨN HÓA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015; Thực hiện Quyết định số 1050/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2015; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 31447/TTr-SLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2016 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 10648/TTr-STP ngày 23 tháng 12 năm 2016, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 68 thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính sách công, lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, lĩnh vực lao động nước ngoài và lĩnh vực an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh, và Xã hội được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh. Danh mục và nội dung chi tiết của thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính sách công, lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, lĩnh vực lao động nước ngoài và lĩnh vực an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công bố trước đây. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp Cục Kiểm soát TTHC; - Thường trực Thành ủy; - Thường trực HĐND TP; - TTUB CT, các PCT; - UBMTTQVN TP; - Sở Tư pháp; - Sở Thông tin và Truyền thông; - VPUB PVP/VX; - Phòng VX; - TT Công báo, TT Tin học; - Lưu VT T. 145 CHỦ TỊCH Nguyễn Thành Phong DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ban hành kèm theo Quyết định số 290/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Phần I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH A. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội STT Tên thủ tục hành chính I Lĩnh vực Chính sách có công 1 Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động 2 Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác 3 Thủ tục đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ 4 Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong trường hợp bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù 5 Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong trường hợp bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú 6 Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong trường hợp đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ 7 Thủ tục giám định vết thương còn sót 8 Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh 9 Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công 10 Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ 11 Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng 12 Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh trường hợp người bị thương thuộc cơ quan cấp tỉnh quản lý 13 Thủ tục giải quyết chế độ đối với người hưởng chính sách như thương binh trường hợp người bị thương thuộc cơ quan trung ương quản lý II Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp 1 Thủ tục thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp 2 Thủ tục thành lập, cho phép phân hiệu của trường trung cấp 3 Thủ tục chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp 4 Thủ tục giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp 5 Thủ tục chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp 6 Thủ tục đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp 7 Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp 8 Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong trường hợp - Tăng quy mô tuyển sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. - Bổ sung ngành, nghề đào tạo mở ngành, nghề đào tạo mới. - Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề. - Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 9 Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong trường hợp - Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo. - Thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo. - Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc phân hiệu. 10 Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trường hợp đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 11 Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trường hợp thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 12 Thủ tục bổ nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc Thành phố 13 Thủ tục công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục 14 Thủ tục thành lập mới trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận 15 Thủ tục công nhận trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận 16 Thủ tục xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp III Lĩnh vực Lao động nước ngoài 1 Thủ tục đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài 2 Thủ tục giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động 3 Thủ tục giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động 4 Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động 5 Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài 6 Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với một số trường hợp đặc biệt 7 Thủ tục cấp lại giấy phép lao động IV Lĩnh vực An toàn lao động 1 Thủ tục hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 2 Thủ tục hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động 3 Thủ tục hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động 4 Thủ tục hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động 5 Thủ tục hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động 6 Thủ tục đăng ký công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa B. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận - huyện STT Tên thủ tục hành chính I Lĩnh vực Chính sách có công 1 Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ 2 Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình 3 Thủ tục giải quyết chế độ đối với người hưởng chính sách như thương binh trường hợp người bị thương thuộc cơ quan cấp huyện hoặc cấp xã và các trường hợp đóng trên địa bàn 4 Thủ tục di chuyển hài cốt liệt sĩ C. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn STT Tên thủ tục hành chính I Lĩnh vực Chính sách có công 1 Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần 2 Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần 3 Thủ tục giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến 4 Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày trường hợp đã hưởng trợ cấp một lần 5 Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày trường hợp chưa hưởng trợ cấp một lần 6 Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế 7 Thủ tục giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng 8 Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ 9 Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng 10 Thủ tục giải quyết chế độ đối ưu đãi với thân nhân liệt sĩ 11 Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học 12 Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học 13 Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trường hợp không có vợ chồng, có vợ chồng nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi 14 Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trường hợp không có vợ chồng, có vợ chồng nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, còn trong tuổi lao động nữ dưới 55 tuổi, nam dưới 60 tuổi. 15 Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi 16 Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ 17 Thủ tục giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 18 Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ 19 Thủ tục trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến 20 Thủ tục trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến 21 Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết 22 Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN Lưu trữ Ghi chú Ý kiếnFacebook Email In Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh Quyết định 290/QĐ-UBND ngày 19/01/2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh, và Xã hội được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
thủ tục làm chế độ 290